Quay lại Dân trí
Dân sinh
  1. Tiền lương - Tiền công

Chi tiết bảng lương của công an, sĩ quan quân đội sau tăng lương cơ sở

Trần Huyền
Trần Huyền

Sau 1/7, mức lương cơ sở điều chỉnh tăng từ 1,8 triệu đồng/tháng lên 2,34 triệu đồng/tháng, bảng lương của sĩ quan Quân đội và công an theo đó cũng được điều chỉnh tăng.

Bảng lương sĩ quan Quân đội trước và sau ngày 1/7

Bảng lương sĩ quan Quân đội theo cấp bậc quân hàm được thực hiện theo Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.

Hiện nay, mức lương cơ sở đang áp dụng là 1,8 triệu đồng/tháng. Từ ngày 1/7 tới, mức lương cơ sở sẽ tăng lên 2,34 triệu đồng/tháng.

Hiện mức lương của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được tính theo công thức: Mức lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng.

Như vậy, mức lương của sĩ quan Quân đội từ ngày 1/7 sẽ tăng so với quy định cũ, cụ thể như sau:

Danh sách việc cần làm - Trang tính17_page-0001.jpg

Trong thời gian chưa đủ điều kiện thực hiện 9 loại phụ cấp mới, tiếp tục thực hiện các loại phụ cấp hiện hành.

Như vậy, bên cạnh mức lương hưởng hằng tháng, sĩ quan Quân đội nhân dân cũng được hưởng phụ cấp thâm niên (tính theo mức lương hiện hưởng và thời gian phục vụ tại ngũ) cộng với phụ cấp công vụ và phụ cấp chức vụ lãnh đạo.

Căn cứ Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định về sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam như sau: Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (sĩ quan) là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được Nhà nước phong quân hàm cấp úy, cấp tá, cấp tướng.

Bảng lương công an từ ngày 1/7

Từ ngày 1/7, mức lương cơ sở tăng 30% so với trước, theo Nghị định 73 về mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang. Lương của công an được tính bằng cách lấy hệ số lương nhân với 2,34 triệu đồng.

Bên cạnh mức lương hàng tháng, sĩ quan công an nhân dân còn được hưởng phụ cấp thâm niên (tính theo mức lương hiện hưởng và thời gian phục vụ tại ngũ) cộng với phụ cấp công vụ và phụ cấp chức vụ lãnh đạo. 

Mức phụ cấp của chiến sĩ công an được tính bằng cách lấy hệ số phụ cấp nhân với 2,34 triệu đồng.

Bảng lương cấp bậc quân hàm căn cứ theo Nghị định 204/2004 về chế độ tiền lương với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang:

bang luong cong an.png

Theo chế độ tiền lương mới, đại tướng công an sẽ hưởng lương cao nhất. Luật Công an nhân dân quy định trong ngành có một người mang hàm đại tướng, 7 người mang hàm thượng tướng, thiếu tướng không quá 162.

Bảng lương chuyên môn kỹ thuật công an:

bang luong cong an 1.png
bang luong cong an 2.png
bang luong cong an 3.png

Chuyên môn kỹ thuật là công dân Việt Nam được tuyển chọn, hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn kỹ thuật của ngành công an và được phong, thăng hàm cấp tá, cấp úy, hạ sĩ quan.

Bảng lương công nhân công an:

bang luong cong an 4.png
bang luong cong an 5.png
bang luong cong an 6.png

Theo Luật công an nhân dân, công nhân công an có trình độ chuyên môn kỹ thuật được tuyển dụng vào làm việc trong ngành công an, được phong hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của công nhân công an nam là 62, nữ là 60.

Công nhân công an nhóm 1 ngạch A được sắp xếp theo vị trí công việc yêu cầu trình độ đại học và trình độ kỹ năng nghề tương ứng; công nhân công an nhóm 2 ngạch A được bố trí theo vị trí công việc yêu cầu trình độ cao đẳng và trình độ kỹ năng nghề tương ứng.

Công nhân công an ngạch B, C sắp xếp, bố trí theo vị trí công việc yêu cầu trình độ trung cấp và trình độ kỹ năng nghề tương ứng.