Quay lại Dân trí
Dân Sinh
  1. Bảo hiểm xã hội

Biết ngay mức hưởng BHYT thông qua ký hiệu trên thẻ Bảo hiểm y tế

Thanh Nhung
Thanh Nhung

Nhìn vào ký tự thứ 3 từ trái sang phải sẽ biết được mức hưởng BHYT là bao nhiêu % (theo số thứ tự từ 1 đến 5) và áp dụng cho trường hợp nào.

Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia Bảo hiểm y tế (BHYT) thì mức hưởng BHYT ghi trên thẻ BHYT là mức hưởng của đối tượng có quyền lợi cao nhất.

Biết ngay mức hưởng BHYT thông qua ký hiệu trên thẻ Bảo hiểm y tế - 1
Biết ngay mức hưởng BHYT thông qua ký hiệu trên thẻ Bảo hiểm y tế (Ảnh minh họa: TNI).

 

Mã số/Số chính là mức hưởng BHYT để theo dõi mức tiền được hưởng 

Cụ thể, tại Quyết định 1351/QĐ-BHXH năm 2015 (sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 và Quyết định 1018/QĐ-BHXH năm 2024), Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã có hướng dẫn rất cụ thể về cấu trúc thẻ BHYT.

Theo đó, mã số thẻ BHYT gồm 15 ký tự, được chia thành 4 ô. Trong đó, người dân có thể xem trực tiếp tại Ký tự thứ 3 (ô thứ 2) được ký hiệu bằng số (theo số thứ tự từ 1 đến 5) trong dòng Mã số/Số chính là mức hưởng BHYT để theo dõi mức tiền được hưởng của mình. Cụ thể:

- Ký hiệu bằng số 1: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí khám chữa bệnh thuộc phạm vi chi trả BHYT và không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CC, TE.

- Ký hiệu bằng số 2: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế);

Chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CK, CB, KC, HN, DT, DK, XD, BT, TS, AK, CT.

- Ký hiệu bằng số 3: Được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế);

100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: HT, TC, CN, PV, TG, DS, HK.

- Ký hiệu bằng số 4: Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế);

100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: DN, HX, CH, NN, TK, HC, XK, TB, NO, XB, TN, CS, XN, MS, HD, TQ, TA, TY, HG, LS, HS, SV, GB, GD, ND, TH, TV, TD, TU, BA.

- Ký hiệu bằng số 5: Được quỹ BHYT thanh toán với mức hưởng BHYT là 100% chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT; Chi phí vận chuyển, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là QN, CA, CY.

Lưu ý: Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT thì mức hưởng BHYT ghi trên thẻ BHYT là mức hưởng của đối tượng có quyền lợi cao nhất.

Ý nghĩa 2 ký hiệu chữ ở đầu mã số thẻ BHYT

Hai ký tự đầu (ô thứ nhất) được ký hiệu bằng chữ (theo bảng chữ cái latinh), là mã đối tượng tham gia BHYT.

Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT khác nhau thì mã đối tượng ghi trên thẻ BHYT là mã đối tượng đóng BHYT được xác định đầu tiên theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014, gồm:

Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng;  Nhóm do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng; Nhóm do ngân sách Nhà nước đóng; Nhóm được ngân sách Nhà nước hỗ trợ mức đóng; Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình; Nhóm do người sử dụng lao động đóng.

 

Tin liên quan