Đây là chỉ tiêu tính theo năng lực tối đa của các cơ sở giáo dục đại học đã đăng ký thực hiện năm 2016. Để đảm bảo chất lượng đào tạo, các cơ sở giáo dục đại học không được tuyển vượt quá chỉ tiêu này.
Bộ GD&ĐT sẽ kiểm tra và xử lý các cơ sở giáo dục đại học tuyển vượt chỉ tiêu và xử lý trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh theo qui định tại Thông tư 32/2015/TT-BGDĐT và Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hiện hành.
Các khối ngành theo qui định tại Thông tư 32/2015/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 2 năm 2015. Mã ngành chi tiết xem tại Phụ lục 3 của Thông tư.
1. Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
2. Khối ngành II: Nghệ thuật
3. Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, Pháp luật
4. Khối ngành IV: Khoa học sự sống, Khoa học tự nhiên
5. Khối ngành V: Toán và thống kê, Máy tính và công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật, Kỹ thuật, Sản xuất và chế biến, Kiến trúc và xây dựng, Nông lâm và thủy sản, Thú y
6. Khối ngành VI: Sức khỏe
7. Khối ngành VII: Nhân văn, Khoa học xã hội và hành vi, Báo chí và thông tin, Dịch vụ xã hội, Khách sạn-du lịch-thể thao và dịch vụ cá nhân, Dịch vụ vận tải, Môi trường và bảo vệ môi trường, An ninh quốc phòng
STT | Khối ngành | Chỉ tiêu cả nước |
1 | Khối ngành I | 30.782 |
2 | Khối ngành II | 5.422 |
3 | Khối ngành III | 134.594 |
4 | Khối ngành IV | 13.986 |
5 | Khối ngành V | 135.327 |
6 | Khối ngành VI | 24.925 |
7 | Khối ngành VII | 75.318 |
| TỔNG CHI TIÊU CẢ NƯỚC | 420.354 |
Phân bố chỉ tiêu trong cả nước theo khối ngành
Phân bố chỉ tiêu khối ngành ở các vùng miền.
Phân bố chỉ tiêu khối ngành ở các vùng miền.