Giá vàng thế giới chốt lại phiên cuối tuần, trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1222.10 - 1223.10 USD/ounce.
Nhận định về giá vàng cuối năm, các nhà phân tích cho rằng khả năng FED vẫn tiến hành tăng lãi suất cuối năm theo kế hoạch, kìm hãm giá vàng. Tuy nhiên, sự ảm đạm của thị trường chứng khoán Mỹ gần đây có thể thu hút dòng tiền sang vàng.
Cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung chưa có hồi kết với việc Tổng thống Donald Trump tiến hành áp thuế trừng phạt lên 250 tỷ USD hàng hóa Trung Quốc nhập khẩu nước này nhằm khiến Trung Quốc phải thay đổi những hoạt động thương mại “không công bằng” và đe dọa tiếp tục nâng mức thuế phạt và tổng trị giá hàng hóa Trung Quốc chịu thuế phạt.
Kèm theo đó là tuyên bố không có bất kỳ cuộc đàm phán nào nữa nếu Trung Quốc không có động thái tích cực giảm hoạt động thương mại không công bằng và đáp ứng các yêu cầu của chính phủ Mỹ.
Kéo dài cuộc chiến thương mại này chắc chắn sẽ ảnh hưởng tới các doanh nghiệp Mỹ vốn phụ thuộc vào hàng hóa giá rẻ từ Trung Quốc. Kinh tế hai bên đều tổn thương. Vàng có thể được hưởng lợi khi đồng USD đi xuống.
Trong một báo cáo, Goldman Sachs nói rằng giá hàng hóa sẽ tăng trong năm sau, hồi phục từ mức dưới cơ bản, theo các báo cáo dẫn bởi Bloomberg News. Ngân hàng này tin rằng mức giá thấp hiện tại đưa ra và điểm mua vào hấp dẫn cho dầu, vàng và cơ sở.
Trong nước, những phiên gần đây, giá vàng miếng biến động yếu quanh ngưỡng 36,4 - 36,5 triệu đồng/lượng, một phần do giá vàng thế giới không có nhiều thay đổi, phần khác do tỷ giá USD/VND trong nước ổn định và cung-cầu vàng cân bằng. So với giá vàng thế giới, giá vàng miếng tiếp tục giữ xu hướng tăng-giảm đều yếu hơn.
Chốt phiên chiều qua , tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,36 - 36,46 triệu đồng/lượng.
Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,32 - 36,48 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 30/11/2018
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại | Mua | Bán |
TP Hồ Chí Minh |
| |
Vàng SJC 1 Kg | 36.320 | 36.480 |
Vàng SJC 10L | 36.320 | 36.480 |
Vàng SJC 1L - 10L | 36.320 | 36.480 |
Vàng SJC 5c | 36.320 | 36.500 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c | 36.320 | 36.510 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c | 34.790 | 35.190 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c | 34.790 | 35.290 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 34.440 | 35.140 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 34.092 | 34.792 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 25.108 | 26.508 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 19.239 | 20.639 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 13.405 | 14.805 |
Hà Nội |
| |
Vàng SJC | 36.320 | 36.500 |
Đà Nẵng |
| |
Vàng SJC | 36.320 | 36.500 |
(Nguồn: SJC)