STT | Tỉnh, thành | Ngày tựu trường |
1 | TP.HCM | Không tựu trường. Ngày bắt đầu năm học: Tiểu học 8/9; Còn lại 1/9 |
2 | Kon Tum | 5/9 |
3 | Cao Bằng | Lớp 1: Từ 23/8; Còn lại: 1/9 |
4 | Hậu Giang | Mầm non: Không tựu trường; Còn lại: Từ 9/9 |
5 | Lâm Đồng | Dự kiến 15/9 |
6 | Vĩnh Phúc | Lớp 1: Từ 23/8; Còn lại: Từ 1/9 |
7 | Thái Nguyên | Lớp 1: Từ 30/8; Còn lại: Từ 1/9 |
8 | Đắk Nông | Lớp 1: Từ 25/8; Còn lại: Từ 1/9 |
9 | Quảng Ngãi | 6/9 |
10 | Bình Phước | Lớp 1: 23/8; Còn lại: 1/9 |
11 | Cà Mau | 3/9 |
12 | Bạc Liêu | Lớp 1: Từ 23/8; Còn lại: 1/9 |
13 | Đồng Nai | Dự kiến 13/9 |
14 | Sóc Trăng | Dự kiến 1/9 |
15 | Tiền Giang | Dự kiến 15/9 hoặc 1/10 |
16 | Đồng Tháp | Dự kiến 1/10; Học sinh lớp 9, 12 học online từ đầu tháng 9 |
17 | Hải Dương | Lớp 1: 23/8; Còn lại: 1/9 |
18 | Hà Nội | Từ 1/9 |
19 | Vĩnh Long | Mầm non, tiểu học: 20/9; Lớp 9 & 12: 6/9; Còn lại: 13/9 |
20 | Lai Châu | Lớp 1: 23/8; Còn lại: 1/9 |
21 | Lạng Sơn | Lớp 1: Từ 23/8; Còn lại: Từ 1/9 |
22 | Phú Yên | 1/9 |
23 | Quảng Ninh | Lớp 1: Từ 23/8; Còn lại: 1/9 |
24 | Thái Bình | Lớp 1: Từ 23/8; Còn lại: 1/9 |
25 | Thừa Thiên - Huế | Các khối đầu cấp: 26/8; Còn lại: 1/9 |
26 | Bình Định | GDTX: 4/9; Còn lại: 1/9 |
27 | Kiên Giang | Lớp 1: Từ 23/8; còn lại: 1/9 |
28 | Quảng Bình | Từ 23/8 |
29 | Nam Định | Lớp 1: 23/8; Còn lại: 1/9 |
30 | Hà Giang | 20/8 |
31 | Quảng Nam | 1/9 |
32 | Long An | 17/9 |
33 | Hải Phòng | Lớp 1: Từ 23/8; Còn lại: Từ 1/9 |
34 | Đắk Lắk | Lớp 1: 23/8; Còn lại: 1/9 |
35 | Bắc Ninh | Lớp 1: Từ 23/8; Còn lại: 1/9 |
36 | Quảng Trị | Lớp 1: 25/8; Còn lại: 1/9 |
37 | Thanh Hóa | Lớp 1: Từ 23/8; Còn lại: 1/9 |
38 | An Giang | Lớp 1: 30/8; Còn lại: 1/9 |
39 | Bắc Kạn | Lớp 1: 23/8; Còn lại: 1/9 |
40 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 1/9 |
41 | Bắc Giang | Lớp 1: 23/8; Còn lại: 1/9 |
42 | Lào Cai | Lớp 1: Từ 23/8; Còn lại: 1/9 |
43 | Nghệ An | 1/9 |
44 | Bình Dương | Mầm non, phổ thông: 1/9; GDTX: 6/9 |
45 | Ninh Bình | Lớp 1: Từ 23/8; Còn lại: 1/9 |
46 | Phú Thọ | Lớp 1: Từ 23/8; Còn lại: 1/9 |
47 | Điện Biên | 1/9 |
48 | Sơn La | Phổ thông, GDTX: Từ 16/8; Mầm non: Từ 1/9 |
49 | Gia Lai | Lớp 1: 23/8; Còn lại: 1/9 |
50 | Hà Nam | Lớp 1: Từ 23/8; Còn lại: 1/9 |
51 | Tuyên Quang | Lớp 1: Từ 23/8; Còn lại: 1/9 |
52 | Hòa Bình | Lớp 1: 23/8; Còn lại: 1/9 |
53 | Hưng Yên | Lớp 1: Từ 25/8; Còn lại: 1/9 |
54 | Yên Bái | Lớp 1: Từ 23/8; Còn lại: 1/9 |
Trước đó, ngày 4/8, Bộ GD-ĐT ban hành khung thời gian kế hoạch năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.
Học kỳ 1 kết thúc trước ngày 16/1/2022, hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ 2 trước ngày 25/5/2022 và kết thúc năm học trước ngày 31/5/2022.
Thời gian nghỉ học, thời gian tựu trường sớm và thời gian kéo dài năm học không quá 15 ngày so với quy định để bảo đảm thực hiện và hoàn thành chương trình giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trong trường hợp đặc biệt...