Quay lại Dân trí
Dân Sinh
  1. Diễn đàn Dân sinh

Loại ô tô nào bắt buộc phải áp dụng quy định về niên hạn sử dụng?

Ngọc Bích
Ngọc Bích

Loại ô tô nào phải áp dụng quy định về niên hạn sử dụng và loại nào không phải áp dụng niên hạn sử dụng được quy định rất rõ tại Thông tư 21/2010/TT-BGTVT. Tuy nhiên, nhiều lái xe vẫn chưa biết để thực hiện cho đúng.

Loại ô tô nào phải áp dụng quy định về niên hạn sử dụng và loại nào không phải áp dụng niên hạn sử dụng được quy định rất rõ tại Thông tư 21/2010/TT-BGTVT. Tuy nhiên, nhiều lái xe vẫn chưa biết để thực hiện cho đúng.

nien han o to.jpeg
Thông tư 21/2010/TT-BGTVT quy định các loại xe ô tô phải áp dụng và không áp dụng quy định về niên hạn sử dụng (Ảnh minh họa: CC).

Xác định niên hạn sử dụng của ô tô

Niên hạn sử dụng của ô tô quy định tại Điều 4 Nghị định 95/2009/NĐ-CP được tính theo năm, kể từ năm sản xuất của ô tô và xác định căn cứ theo thứ tự ưu tiên sau đây: a) Số nhận dạng của xe (số VIN); b) Số khung của xe;

c) Các tài liệu kỹ thuật: Catalog, sổ tay thông số kỹ thuật, phần mềm nhận dạng hoặc các thông tin của Nhà sản xuất; d) Thông tin trên nhãn mác của Nhà sản xuất được gắn hoặc đóng trên ô tô;

đ) Hồ sơ lưu trữ như: Giấy chứng nhận chất lượng; Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với ô tô sản xuất trong nước; Biên bản kiểm tra hoặc nghiệm thu, Giấy chứng nhận chất lượng phương tiện cơ giới đường bộ cải tạo đối với ô tô cải tạo; Hồ sơ gốc do cơ quan công an quản lý; Chứng từ nhập khẩu.

Ô tô không có ít nhất một trong những tài liệu, hồ sơ, cơ sở nêu tại khoản 1 của Điều này được coi là hết niên hạn sử dụng.

Các loại ô tô phải áp dụng quy định về niên hạn sử dụng

Quy định tại Điều 4 Thông tư 21/2010/TT-BGTVT, ô tô phải áp dụng quy định về niên hạn sử dụng là các loại ô tô chở hàng và ô tô chở người quy định tại Điều 1 Nghị định 95/2009/NĐ-CP bao gồm: Ô tô chở hàng (ô tô tải); Ô tô chở hàng chuyên dùng (ô tô tải chuyên dùng); Ô tô chở người có từ 10 chỗ ngồi trở lên (kể cả chỗ người lái); Ô tô chở người chuyên dùng.

Ngoài ra, còn có các loại ô tô khác không nêu tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều 2 Nghị định 95/2009/NĐ-CP: Xe ô tô của quân đội, công an phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh; Xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái); Xe ô tô chuyên dùng (xe ô tô có kết cấu và trang bị để thực hiện một chức năng, công dụng đặc biệt), rơ moóc, sơ mi rơ moóc.

Các loại ô tô không phải áp dụng về niên hạn sử dụng

Theo Điều 5 Thông tư 21/2010/TT-BGTVT thì xe ô tô nêu tại các điểm b và c khoản 1 Điều 2 Nghị định 95/2009/NĐ-CP không phải áp dụng niên hạn sử dụng bao gồm: Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái); Ô tô chuyên dùng; Rơ moóc, sơ mi rơ moóc.

Ô tô cải tạo, ô tô chuyển đổi công năng sử dụng

Ngoài ra, điều Thông tư 21/2010/TT-BGTVT6 cũng quy định về niên hạn sử dụng đối với ô tô cải tạo, ô tô chuyển đổi công năng sử dụng được tính từ năm sản xuất ô tô trước khi chuyển đổi.

Cụ thể, ô tô chở người quá niên hạn sử dụng được chuyển đổi thành ô tô chở hàng và phải áp dụng niên hạn sử dụng của ô tô chở hàng là không quá 25 năm (theo khoản 1 Điều 4 của Nghị định 95/2009/NĐ-CP).

Ô tô chở người từ 10 chỗ ngồi trở lên (kể cả chỗ người lái), ô tô chở người chuyên dùng chuyển đổi thành ô tô chở người dưới 9 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái) và phải áp dụng niên hạn sử dụng của ô tô chở người là không quá 20 năm (theo khoản 2 Điều 4 của Nghị định 95/2009/NĐ-CP).

Ô tô chở hàng chuyển đổi thành ô tô chuyên dùng và phải áp dụng niên hạn sử dụng của ô tô chở hàng là không quá 25 năm (theo khoản 1 Điều 4 của Nghị định 95/2009/NĐ-CP).

Ô tô chuyên dùng, ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái) chuyển đổi thành ô tô chở hàng phải áp dụng niên hạn sử dụng của ô tô chở hàng là không quá 25 năm (theo khoản 1 Điều 4 của Nghị định 95/2009/NĐ-CP).

Ô tô chở hàng đã chuyển đổi thành ô tô chở người trước ngày 1/1/2002 và phải áp dụng niên hạn sử dụng của ô tô chở người chuyển đổi công năng là không quá 17 năm (theo điểm c khoản 1 Điều 4 của Nghị định 95/2009/NĐ-CP).

Tin liên quan