Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải vừa ban hành Thông tư 30/2024/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 16/2021/TT-BGTVT và Thông tư 03/2018/TT-BGTVT vào ngày 12/8/2024, trong đó sửa đổi quy định về giấy tờ cần thiết khi lập Hồ sơ phương tiện và kiểm định xe ô tô.
Từ 1/10, khi đăng kiểm xe ô tô cần mang theo giấy tờ gì?
Theo Điều 6 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT (sửa đổi bởi Thông tư 02/2023/TT-BGTVT và Thông tư 30/2024/TT-BGTVT) thì từ ngày 1/10 năm nay, chủ xe khi làm thủ tục đăng kiểm xe ô tô phải chuẩn bị một số giấy tờ.
Giấy tờ để lập Hồ sơ phương tiện: Chủ xe phải khai báo thông tin và cung cấp giấy tờ sau đây để lập Hồ sơ phương tiện (trừ trường hợp kiểm định lần đầu để cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định có thời hạn hiệu lực 15 ngày):
(1) Xuất trình Giấy tờ về đăng ký xe gồm: bản chính Chứng nhận đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản chính Chứng nhận đăng ký xe (kèm theo bản sao Chứng nhận đăng ký xe) của tổ chức tín dụng hoặc Bản sao Chứng nhận đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính, cho vay tài chính theo quy định của pháp luật hoặc Giấy hẹn cấp Chứng nhận đăng ký xe;
(2) Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý);
(3) Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo hoặc Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo;
(4) Bản cà số khung, số động cơ của xe đối với trường hợp xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT (sửa đổi bởi Thông tư 02/2023/TT-BGTVT).
Đồng thời, chủ xe phải thực hiện khai báo thông tin các thông tin tương ứng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT.
Giấy tờ làm thủ tục kiểm định xe: Khi đưa xe ô tô đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định, chủ xe cần xuất trình, nộp các giấy tờ và cung cấp các thông tin sau:
- Các giấy tờ tại (1) và (3) nêu ở trên;
- Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera;
- Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT.
Phí đăng kiểm xe ô tô từ 190.000 đến 570.000 đồng/xe
Theo Biểu giá dịch vụ ban hành kèm theo Thông tư 55/2022/TT-BTC thì chi phí đăng kiểm xe ô tô hiện nay được quy định như sau:
Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương: 250.000 đồng/xe; Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe): 290.000 đồng/xe; Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe): 330.000 đồng/xe; Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt: 360.000 đồng/xe; Xe Rơ moóc, sơ mi rơ moóc: 190.000 đồng/xe;
Xe máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự: 190.000 đồng/xe; Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn: 290.000 đồng/xe;
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn: 330.000 đồng/xe;
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo: 360.000 đồng/xe;
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng: 570.000 đồng/xe.