Cụ thể, Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch UBND TP nhiệm kỳ 2016-2021 Chu Ngọc Anh được bầu giữ chức vụ Chủ tịch UBND TP Hà Nội nhiệm kỳ 2021-2026 với tỷ lệ 92/94 phiếu; 97,87 % đại biểu tán thành.
Nghị quyết xác nhận kết quả bầu cử được các đại biểu thông qua với tỷ lệ 94/94 đại biểu thống nhất.
TÓM TẮT TIỂU SỬ CHỦ TỊCH UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI CHU NGỌC ANH
Ngày, tháng, năm sinh: 17/6/1965
Quê quán: Xã Thái Hòa, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội
Dân tộc: Kinh
Tôn giáo: Không
Ngày vào Đảng 23/5/1998
Ngày chính thức 23/5/1999
Trình độ đào tạo
- Giáo dục phổ thông: 10/10 phổ thông
- Chuyên môn, nghiệp vụ: Đại học, Kỹ sư Vật lý chất rắn
- Học vị: Tiến sĩ Vật lý lý thuyết
- Lý luận chính trị: Cao cấp
- Ngoại ngữ: Tiếng Anh trình độ C; Tiếng Nga trình độ B
Khen thưởng:
- Huân chương Lao động Hạng Ba năm 2012
- Huân chương Lao động Hạng Nhì năm 2017
- Huân chương ITSALA Hạng Nhì năm 2019
Chức vụ:
Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI
Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, XIII
Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch UBND Thành phố Hà Nội (từ 25/9/2020)
Đại biểu HĐND Thành phố Hà Nội khóa XVI, nhiệm kỳ 2021-2026
Tóm tắt quá trình công tác
Từ 10/1982 đến 6/1987: | Sinh viên trường Đại học Bách khoa Hà Nội |
Từ 6/1987 đến 10/1988: | Chuyển tiếp nghiên cứu sinh tại Đại học Bách khoa Hà Nội |
Từ 10/1988 đến 3/1994: | Nghiên cứu về vật liệu siêu dẫn nhiệt độ cao và làm nghiên cứu sinh về các môi trường truyền sóng tại Viện Vật lý kỹ thuật, Đại học Bách khoa Hà Nội |
Từ 3/1994 đến 12/1995: | Giảng viên Viện Vật lý kỹ thuật, trường Đại học Bách khoa Hà Nội (đến 11/1995); Cán bộ Công ty Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ MITEC, Bộ Khoa học và Công nghệ (từ 02/1995) |
Từ 01/1996 đến 4/1999: | Nghiên cứu viên, Từ 07/1997: Phó Trưởng phòng Phòng Nghiên cứu kỹ thuật hệ thống thông tin, Viện Khoa học kỹ thuật Bưu điện, Tổng cục Bưu điện (sau là Tổng công ty Bưu chính Viễn thông) |
Từ 4/1999 đến 11/2003: | Phó Trưởng phòng, Từ 02/2001: Trưởng phòng Phòng Nghiên cứu kỹ thuật Vô tuyến, Viện Khoa học kỹ thuật Bưu điện |
Từ 11/2003 đến 3/2007: | Chuyên viên, Từ 02/2004): Phó Vụ trưởng Vụ Công nghệ cao, Bộ Khoa học và Công nghệ |
Từ 4/2007 đến 8/2010: | Cục trưởng Cục Ứng dụng và phát triển công nghệ, Bộ Khoa học và Công nghệ |
Từ 8/2010 đến 12/2010: | Ủy viên Ban Cán sự đảng, Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ kiêm Cục trưởng Cục Ứng dụng và phát triển công nghệ, Bộ Khoa học và Công nghệ |
Từ 01/2011 đến 02/2013: | Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI; Ủy viên Ban cán sự đảng, Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ |
Từ 3/2013 đến 9/2015: | Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI; Phó Bí thư Tỉnh ủy Phú Thọ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ (từ 4/2013) |
Từ 9/2015 đến 01/2016: | Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI; Ủy viên Ban cán sự đảng, Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ |
Từ 01/2016 đến 9/2020: | Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, Ủy viên Ban cán sự đảng, Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ; Từ 4/2016: Bí thư Ban Cán sự đảng, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ |
Từ 9/2020 đến nay: | Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, XIII; Phó Bí thư Thành ủy; Bí thư Ban Cán sự đảng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội. |